độ dày của tôn lợp mái

Vậy độ dày tôn lợp mái bao nhiêu là đảm bảo đủ tiêu chuẩn về chất lượng và ngân sách của chủ đầu tư.

I. Thông số độ dày của tôn lợp mái phổ biến trên thị trường

Trên thị trường có khá nhiều dòng tôn lợp mái: tôn mạ kẽm, tôn lạnh, tôn xốp, tôn PU, tôn sóng,.. với mỗi loại tôn sẽ có độ dày khác nhau.

#1. Tôn mạ kẽm

Độ dày tôn mạ kẽm: 2 zem 80, 3 zem 20, 3 zem 50, 3 zem 80, 4 zem, 4 zem 30, 4 zem 80, 5 zem,…

#2. Tôn lạnh

3 zem 00, 3 zem 30, 3 zem 50, 3 zem 80, 4 zem, 5 zem

độ dày tôn

Chiều dày tôn lợp mái

#3. Tôn mạ màu

Độ dày của tôn mạ màu có kích thước như độ dày của tôn lạnh.

#4. Tôn xốp

Tôn xốp có đặc thù khác biệt hơn với những dòng tôn còn lại với cấu tạo bao gồm 3 lớp: lớp tôn + lớp PU, lớp nhựa PVC. Và độ dày tôn xốp chỉ tính lớp tôn đầu tiên có độ dày của tôn xốp trung bình từ 3 zem đến 6 zem

#5. Tôn cán sóng

Tôn cán sóng có 6 loại phổ biến: 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng tròn, 13 sóng … có độ dày trung bình từ 2 zem đến 6 zem.

>>>Tìm hiểu thêm: Khổ tôn tiêu chuẩn và kích thước khi lớp mái tôn mà bạn cần biết

II. Làm thế nào để kiểm tra được độ dày tôn

Có cách đơn giản để kiểm nhanh được độ dày tôn lợp mái: sử dụng thiết bị đo lường độ dày tôn Palmer và Sử dụng cân đồng hồ trọng lượng kg thông thường để đo lường.

#1. Thiết bị đo Palmer

Thiết bị này rất dễ sử dụng chỉ cần cho bề mặt tấm tôn vào là thiết bị sẽ trả ra kết quả cần tìm.

Thiết bị đo Palmer mái tôn dày bao nhiêu

Tôn dày bao nhiêu?

Tuy nhiên để kết quả chính xác nhất: Hãy đo lường ít nhất 3 điểm khác nhau trên tấm tôn sau đó tính độ dày bình quân, các điểm đo so sánh với độ dày công bố của nhà sản xuất.

#2. Sử dụng cân đồng hồ

Cân khối lượng của 1 mét tôn cần tính độ dày mái tôn. Thực hiện cân khối lượng của 1 mét tôn (kg/m) so sánh với tỷ trọng lý thuyết (kg/m) trong đó. Tỉ trọng lý thuyết sẽ được tính tùy vào trọng lượng thiết kế của tấm tôn lợp.

2.1. Với thép nền (thép cán nguội)

Tỷ trọng thép nền (kg/m) = Độ dày của thép nền (mm) x Khổ rộng (mm) x 0.00785 (kg/cm3)

2.2. Với tôn kẽm/ tôn lạnh

Cách kiểm tra độ dày tôn

Tỷ trọng thép nền (kg/m) = Tỷ trọng thép nền + (Lượng mạ (g/m2) x khổ tôn (mm)/1000)/1000

2.3. Tôn kẽm màu/ tôn lạnh màu

Tỷ trọng của tôn kẽm màu/lạnh màu (kg/m) = Tỷ trọng tôn kẽm/ tôn lạnh + tổng độ dày lớp sơn x 0.0016 kg x (khổ tôn (mm)/1000)

>>> Tham khảo: Mái tôn bao nhiêu tiền 1m2?

Bài viết mà Vikor vừa tổng hợp hy vọng sẽ giúp quý khách hàng có lựa chọn phù hợp về dòng tôn cũng như độ dày tôn lợp mái phù hợp với công trình của mình. Tuy nhiên để biết độ dày, trọng lượng một cách chi tiết và chính xác liên hệ trực tiếp với đội ngũ kỹ thuật của bên nhà phân phối/ đại lý tôn.

Một trong những hãng tôn lớn uy tín, chất lượng nhất năm 2020 thì phải kể đến thương hiệu Tôn Vikor của Công ty Cổ phần Tôn Vikor với lịch sử lâu đời hơn 27 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất tôn thép. Tất cả sản phẩm tôn tại Vikor đều được tuân thủ theo công nghệ sản xuất tiên tiến mới nhất từ nước ngoài.

Với tốc độ sản xuất hơn 50.000 tấn/năm thì Tôn Vikor xứng đáng là thương hiệu uy tín, sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng trong năm 2020 này.

Để liên hệ tư vấn miễn phí vui lòng gọi:

CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR

Địa chỉ: Đường Ngô Gia Khảm, KCN Phúc Khánh, Phường Phú Khánh, Thái Bình

Điện thoại: (0227) 3844975

Fax: (0227) 3848959

E-mail: tonthepxaydung@gmail.com

Website: giathep24h.com/