Khối lượng riêng thép tấm ct3

Trọng lượng riêng của thép và khối lượng riêng của thép là thông số quan trọng để tính toán chính xác và nhanh chóng trọng lượng thép cũng như khối lượng thép trong bóc tách khối lượng trong bản vẽ kỹ thuật hay nghiệp thu công trình.

Để biết trọng lượng riêng thép, khối lượng riêng của sắt thép, thép không gỉ, inox SUS 201, SUS 304, SUS 316 và cánh tính khối lượng thép thống dụng, hãy tham khảo bài viết sau đây!

Bạn đang xem: Khối lượng riêng thép tấm ct3

Trọng lượng riêng của thép – Khối lượng riêng của thép

Thực tế trọng lượng riêng của thép và khối lượng riêng của thép là hai thông số khác nhau. Bởi vì

Trọng lượng (N) = Khối lượng (kg) x Gia tốc trọng trường (m/s2)

Trong đó: Gia tốc trọng trường chính là gia tốc trọng trường đối với hệ quy chiếu trái đất g=9,8066 m/s2 (Thông thường ta hay lấy giá trị g=9,81 m/s2)

Tuy nhiên trong tính toán rất nhiều người nhầm lẫn và đánh đồng hai khái niệm này. Dựa vào thực tế chúng ta ngầm hiểu ý của họ là khối lượng thực tế của thép tính theo đơn vị (kg). Trong khi trọng lượng riêng và khối lượng riêng tính theo (kg/m3).

Khối lượng riêng của thép Carbon, thép không gỉ

Khối lượng riêng của thép hay còn gọi là tỉ trọng thép, đó chính là trọng lượng thực của một thanh thép bất kỳ chia cho thể tích của nó. Ta có công thức:

Khối lượng riêng của thép (kg/m3) = Khối lượng thép (kg) / Thể tích thép (m3)

Suy ra: Để tính khối lượng thép của một loại thép bất kỳ ta lấy thể tích của loại thép cần tính toán trọng lượng nhân với khối lượng riêng của thép.

Khối lượng thép (kg) = Thể tích thép (V) x Khối lượng riêng của thép (kg/m3)

Đọc thêm: Quy cách, kích thước, Trọng lượng thép tấm tiêu chuẩn

Trong đó:

Khối lượng riêng của thép tùy theo từng loại mác thép khác nhau phụ thuộc theo từng thành phần hóa học của thép. Ta có khối lượng riêng của các loại sắt thép và inox thông dụng:

  • Thép Carbon 7.85 g/cm3
  • Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 7.93 g/cm3
  • Inox 309S/310S/316(L)/347 7.98 g/cm3
  • Inox 405/410/420 7.75 g/cm3
  • Inox 409/430/434 7.70 g/cm3

Ví dụ: Tính khối lượng thép thanh thép tròn

Tham Khảo: Tấm sàn thép lõi xi măng nhẹ, quy cách 600x600x35mm.

Trong đó:

  • m là khối lượng thanh thép tròn đặc cần tính
  • 7850 là khối lượng riêng của thép các bon (Tỷ trọng thép các bon kg/m3)
  • L*314*d^2/4 là thể tích của thanh thép tròn đặc (m3). (Áp dụng công thức tính thể tích ống tròn). L là chiều dài thanh thép (m), d là đường kính ống tròn đặc (m), 314 là số pi.

Cách tính khối lượng thép thông dụng

Theo như cách tính khối lượng thép phía trên, chúng ta chỉ cần tính thể tích của các loại sắt thép cần tính nhân với tỷ trọng thép theo bảng tra phía trên. Để đáp ứng nhu cầu cần tính toán nhanh chóng khối lượng các loại thép thông dụng, chúng tôi cung cấp các công thức tính giúp các bạn tính toán nhanh và chính xác nhất.

Công thức tính khối lượng thép tấm

Khối lượng thép tấm (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x 7.85 /1000000 (Tỷ trọng của thép các bon) Trong đó:

  • T: Độ dày tấm thép (mm)
  • W: Độ rộng tấm thép (mm)
  • L: Chiều dài tấm thép (mm)
  • 7.85 là khối lượng riêng của thép Carbon (SS400, C45, CT3, A235, C20…)

Tương tự ta có thể tính nhanh trọng lượng thép tấm inox 201 và inox 304

Khối lương thép tấm inox (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x 7.93 / 1000000 (Tỷ trọng của thép không gỉ inox 201 và inox 304)

Công thức tính khối lượng thép tấm chống trượt

Đối với thép tấm trơn chúng ta dễ dàng tính được thể tính thép sau đó nhân với khối lượng riêng của thép là ra khối lượng. Vậy thép tấm gân, thép tấm nhám thì sao?

Đối với thép tấm chống trượt (Thép tấm nhám, thép tấm gân) ta sử dụng công thức sau:

Khối lượng thép tấm nhám (kg) = {[T(mm) x W(mm) x L(mm)] + [3 x W(mm) x L(mm)]} x 7.85 / 1000000

Tham Khảo: Tấm sàn thép lõi xi măng nhẹ, quy cách 600x600x35mm.

Trong đó:

  • T: Độ dày tấm thép (mm)
  • W: Độ rộng tấm thép (mm)
  • L: Chiều dài tấm thép (mm)
  • 7.85 là khối lượng riêng của thép tấm Carbon (Ct3, SS400,C45, C20…)

Công thức tính khối lượng thép ống tròn

Khối lượng(kg) = 0.003141 x T(mm) x {O.D(mm) – T(mm)} x 7.85 x L(m)

= T(mm) x {O.D(mm) – T(mm)} x L(m) x 0.02466

Tham Khảo: Tấm sàn thép lõi xi măng nhẹ, quy cách 600x600x35mm.

Trong đó:

  • T: Độ dày ống thép (mm)
  • L: Chiều dài ống thép (m)
  • O.D: Đường kính ngoài ống thép (mm)

Công thức tính khối lượng thép hộp vuông

Khối lượng(kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x 7.85 x L(m) Trong đó:

  • T: Độ dày của thép (mm)
  • W: Độ rộng của thép (mm)
  • L: Chiều dài ống thép (m)
  • A: chiều dài cạnh (mm)

Công thức tính khối lượng thép đặc tròn

Khối lượng (kg) = 3.14 x O.D(mm) x O.D(mm) x 7.85 x L(m) / 1000 Trong đó:

  • 3.14 là số pi
  • L: Chiều dài (m)
  • O.D: Đường kính ngoài

Công thức tính trọng lượng cây thép đặc vuông

Khối lượng(kg) = W(mm) x W(mm) x 7.85 x L(m) / 1000 Trong đó:

  • W: Độ rộng thép (mm)
  • L: Chiều dài thép (m)

Công thức tính trọng lượng thép đặc hình lục lăng

Khối lượng(kg) = 0.866 x I.D(mm) x 7.85 x L(m) / 1000 Trong đó:

  • I.D: đường kính trong (mm)
  • L: chiều dài (m)

Trên đây là những thông tin cơ bản về trọng lượng riêng của thép, khối lượng riêng của thép, thép không gỉ inox 201, inox 304, inox 316… Chúng tôi cung cấp các công thức tính khối lượng của các loại thép thông dụng. Hy vọng bài viết cung cấp được những thông tin cần thiết. Mong nhận được ý kiến phản hồi từ quý bạn đọc. Trân trọng!

Xem thêm:

  • Tiêu chuẩn ống inox
  • Flange là gì

Nguồn: giathep24h.com

Tham Khảo: Bảng báo giá thép tấm mới nhất tại Thép Hùng Phát