Mẫu hợp đồng mua bán sắt thép phế liệu

Mẫu hợp đồng mua bán phế liệu, mẫu hợp đồng mua bán sắt thép, máy móc, thu gom rác thải và các mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán kim loại khác.

Các mẫu hợp đồng luôn là căn cứ pháp lý rõ ràng và an toàn nhất cho mọi hoạt động mua bán, hợp tác kinh doanh. Người kinh doanh lấy đồng tiền làm căn cứ vậy nên không ai tự nhiên bỏ tiền làm ăn mà không có tờ giấy lận lưng nào cả. Trong 1 số trường hợp, việc kí hợp đồng nguyên tắc là bắt buộc. Mẫu hợp đồng mua bán mới nhất là vẫn đề được nhiều cá nhân và tổ chức quan tâm đặc biệt hiện nay.

Bạn đã biết gì về mẫu hợp đồng mua bán phế liệu

Thu mua phế liệu giá cao vốn là một ngành đã có từ rất lâu nhưng thời gian gần đây mới bắt đầu phát triển hơn. Hãy cùng công ty thu mua phế liệu Bảo Minh điểm qua mẫu hợp đồng thu mua phế liệu nhé.

Bạn đang xem: Mẫu hợp đồng mua bán sắt thép phế liệu

⭐️Hotline 1⭐️ 0852852386 ⭐️Hotline 2⭐️ 0852852386 ⭐️Hồ Sơ Năng Lực Lớn⭐️ ⭐️Mua Phế liệu Tận Nơi⭐️ ⭐️Miễn Phí Vận Chuyển⭐️ ⭐️Giá Cao Nhất⭐️ ⭐️Báo Giá 24/7⭐️ ⭐️Hoa Hồng Lớn⭐️

Mẫu hợp đồng thu mua phế liệu là một trong các bước cần có khi tiến hành lập hợp đồng giữa 2 bên khách hàng và công ty thu mua hàng thanh lý phế liệu cụ thể là Công ty Thu mua phế liệu Bảo Minh . chúng tôi với mục đích thỏa thuận giữa 2 bên về giá cả và số lượng khi tiến hành giao dịch với nhau. Là một trong những văn bản hành chính cần thiết nhưng không phải ai cũng hiểu biết về nó một cách tường tận. Nhưng nó là rất cần thết để cam kết và bảo vệ giá trị cho bạn. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn mẫu hợp đồng thu mua phế liệu mới nhất hiện nay.

hợp đồng mua bán phế liệu
Kí hợp đồng mua bán phế liệu là điều kiện cần trước khi hợp tác làm ăn

Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán mới, mẫu hợp đồng thu mua phế liệu chuẩn nhất hiện nay

Bao gồm 2 loại : Hợp đồng mua bán phế liệu và hợp đồng thanh lý phế liệu. Hợp đồng mua bán phế liệu là hợp đồng quy định về giá số lượng phế liệu trong khoảng thời gian nào đó. Hợp đồng thanh lý phế liệu là biểu mẫu sau khi hoàn thành việc thu mua phế liệu. Nhằm chấm dứt hoạt động mua bán giữa hai bên. Cùng Phế liệu Bảo Minh tham khảo nhé

Có thể bạn quan tâm : Thu mua phế liệu inox, Thu mua phế liệu đồng, thu mua phế liệu sắt thép, Thu mua phế liệu nhôm

Dưới đây là 2 biểu mẫu văn bản hợp đồng thu mua phế liệu bạn có thể tham khảo.

Hợp đồng thu mua phế liệu.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG THU MUA PHẾ LIỆU

Số: …../HDHTKD

– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:

  1. Công ty TNHH ……… (gọi tắt là Bên A)

Trụ sở: …….

GCNĐKKD số: ……….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp ngày: ……..;

Số tài khoản: ……….

Điện thoại: ………..

Người đại diện: …………..

Chức vụ: Giám đốc

  1. Công ty cổ phần ……… (gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: ……………..

GCNĐKKD số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh …….. cấp ngày: ………

Số tài khoản: …….. tại Ngân hàng ………..

Điện thoại: …………. Fax: ……..

Người đại diện: …………

Chức vụ: Quyền Tổng giám đốc

Được ủy quyền theo Giấy ủy quyền số: ngày tháng năm

Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………..

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm ……… đến hết ngày 28 tháng 11 năm ……………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán. Theo quy định của pháp luật về kế toán của nước. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 4. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự quản lý của Pháp luật.

2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia.

3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh. Mọi sửa đổi, bổ sung đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng. Hòa giải, nếu hòa giải không thành sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.

Điều 5. Hiệu lực Hợp đồng

1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2. Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A Đại diện bên B

Nội dung liên quan: Thu mua phế liệu giá cao,

có thể bạn quan tâm: mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán phế liệu mới nhất

Mẫu thanh lý hợp đồng mua bán phế liệu

Cùng chúng tôi tham khảo mẫu thanh lý hợp đồng mua bán phế liệu, mẫu thanh lý hợp đồng mua bán sau khi kết thúc việc mua bán mà khi kí hợp đồng không có điều khaonr tự thanh lý khi hoàn tất nhé.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————————-

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Căn cứ vào Hợp đồng …………. số: ……/……../……/….. ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ……… và Công ty……………………………………………………………………………………….

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….., chúng tôi gồm:

BÊN …………………………………………………………………………………………………………..

CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

Đại diện bởi ông: …………………………………………………………………………………………..

Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc

Số điện thoại: …………………………………………………….. Fax: …………………………………

MST: …………………………………………………………………….(Sau đây gọi tắt là Bên A)

BÊN ……………………………………………………………………………………………………………

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….

Đại diện bởi ông: ……………………………………………………………………………………………

Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc

Số điện thoại: ……………………………………………………. Fax: …………………………………..

MST : ………………………………………………………………………………………………….(Sau đây gọi tắt là bên B).

Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng ……………… số: ……/……../……/200.ký ngày …./…../…….. với nội dung sau:

ĐIỀU 1: Bên B đã tiến hành …………… cho Bên A theo hợp đồng ……….. nghiệp số: ……/……../……/200. ký ngày …./…../…….

ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

– Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:

+ Giá trị hợp đồng trước thuế:……………………………………………………………………………..

+ Thuế VAT:…………………………………………………………………………………………………….

+ Giá trị hợp đồng sau thuế:………………………………………………………………………………..

– Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên ……………..

ĐIỀU 3:

Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.

Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng …………. số: ……/……../……/……….ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty ………..

Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A Đại diện bên B

Nội dung xem thêm: Thu mua phế liệu sắt, thu mua phe lieu gia cao, thu mua phế liệu

Mẫu hợp đồng nguyên tắc

Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)

Số: …………….……………

-Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

-Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

-Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…;

-Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020 tại ………………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: (Sau đây gọi là“Bên A”)……………………………………………………………………

Địa chỉ : ………………………………………………………………

Điện thoại : …………… Fax: …………

Số ĐKKD : ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………

Mã số thuế : ……………………

Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………

BÊN MUA: (Sau đây gọi là“Bên B”)…………………………………………………………………

Địa chỉ :

Điện thoại : ………… Fax: ……………………….

Số ĐKKD : …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………………

Mã số thuế : …………………………..

Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………

CHÚNG TÔI BIẾT

– Bên A: là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………… tại Việt Nam, có khả năng …………………;

– Bên B: là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ………;

Tham Khảo: Sắt hộp 80 x 80 giá bao nhiêu ?

Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa ……………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

Điều 1: Các điều khoản nguyên tắc chung

Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.

Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.

Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:

– Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

– ………………………

– ………………………

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

……………………………………………………………………………………………

Điều 3: Hàng hóa mua bán

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

Stt Tên hàng hóa Đ.vị tính Quy cách – Chủng loại Xuất xứ Đơn giá Khối lượng Ghi chú

Điều 4.Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.

Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản ………… mở tại Ngân hàng ……………………………

Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Điều 5 : Quyền và nghĩa vụ của bên A.

1 Quyền của bên A

……………………………………………………………………………………..

2.Nghĩa vụ của bên A

………………………………………………………………………………………

1.Quyền của bên B

………………………………………………………………………………………

2.Nghĩa vụ của bên B

………………………………………………………………………………………

Điều 6. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………

Điều 7 : Bảo mật.

Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 8 : Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ

Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

Điều 9: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng.

Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.

Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:

……………………………………………………………………………

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 10.Giải quyết tranh chấp.

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 11: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

xem thêm: hợp đồng cho thuê nhà xưởng mới nhất 2020

Mẫu hợp đồng mua bán sắt thép

Mời bạn cùng xem mẫu hợp đồng mua bán sắt thép dưới đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hợp đồng mua bán sắt thép

Số /20……/HĐMB

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 200…., tại …………. Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Đại diện bởi: Ông

Chức vụ:

Mã số thuế:

Tài khoản số:

Ngân hàng

Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN BÁN: CÔNG TY

Địa chỉ:

Điện thoại:

Đại diện bởi:

Chức vụ: Giám đốc Công ty.

Mã số thuế:

Tài khoản số: Tại ngân hàng:

Sau đây gọi tắt là Bên B

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ

Đơn vị tính: 1000đồng

STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá(VNĐ) Thành tiền(VNĐ) 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng tiền hàng Bằng chữ: 9 Thuế GTGT ( %) 10 Tổng tiền thanh toán

Giá cả trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.

Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Thời hạn Hợp đồng là: ………………tháng kể từ ngày đến hết ngày .

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: đồng/ lô hàng

(Bằng chữ: ngàn đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán:

Tham Khảo: Danh mục

Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:

Lần 1: ……………. tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.

Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau ………………………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:

Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

  • Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến ……………………
  • Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………..
  • Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

  • Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến …………………………………
  • Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
  • Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
  • Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ……………………………………………….

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau …………. ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiểm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý.

ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Đối với Bên Bán:

  • Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.

Đối với bên mua:

  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
  • Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.

Hợp đồng này được lập thành ……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

>>> xem thêm luật xây dựng số 50/2014/qh13

Mẫu hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ————

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THU GOM RÁC

Số.: ……….

Căn cứ Bộ luật Dân sự 91/2015/QH13, ngày 24/11/2015 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11, ngày 14/06/2005 của Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các Nghị định, Thông tư, văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ chức năng nhiệm vụ nhu cầu và khả năng thực hiện của hai bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201.., chúng tôi đại diện hợp pháp của:

BÊN A : ……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại : ……………………………………………………………………………………………………

Tài khoản : ……………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế : ……………………………………………………………………………………………………

Đại diện : ……………………………………………………Chức vụ: …………..

BÊN B : ……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại : ……………………………………………………………………………………………………

Tài khoản : ……………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế : ……………………………………………………………………………………………………

Đại diện : ……………………………………………………Chức vụ: …………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với các nội dung cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ

1.1 Bên B nhận thu gom toàn bộ rác thải cho bên A tại: …….. ………………………………………………..-

1.2 Phương tiện lưu chứa rác: Bên A tự trang bị hoặc thuê dịch vụ này của Bên B.

1.3 Phương tiện vận chuyển rác thải đến trạm trung chuyển: Bên A có trách nhiệm vận chuyển hoặc thuê dịch vụ này của Bên B.

1.4 Thời gian thu gom: bên A có trách nhiệm thu gom mỗi ngày một lần vào buổi sang từ …. Giờ đến …. Giờ.

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1 Giá trị hợp đồng:………… đồng/tháng

(Đơn giá này đã bao gồm 10% thuế GTGT)

2.2 Phương thức thanh toán.

Cuối mỗi tháng, Bên B sẽ tổng hợp khối lượng hàng tháng và xuất hóa đơn kèm theo giấy đề nghị thanh toán gửi cho bên A, Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhân được hoá đơn và đề nghị thanh toán bằng tiền mặt tại trạm trung chuyển hoặc chuyển khoản vào tài khoản số: ……………………- Ngân hàng ……………………- Chi nhánh…………. Nếu bên A không thanh toán tiền cho bên B trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhân được hoá đơn và đề nghị thanh toán thì bên B có quyền tạm ngưng hợp đồng.

ĐIỀU 3: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ……./……./201.. đến ngày …./……/201..

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1 Trách nhiệm của bên A:

4.1.1 Chứa rác vào bao nylon cột kín miệng hoặc thùng chứa rác chuyên dụng chuẩn, thực hiện các quy định về phân loại rác thải rắn tại nguồn, không được đưa các loại rác thải nguy hại, rác thải không hợp pháp, rác thải có thể gây cháy.

4.1.2 Nếu xảy ra tình trạng rác thải ngoài quy định của hợp đồng để chung với rác thải sinh hoạt , Bên B có quyền từ chối thu gom rác thải ngày hôm đó (hai bên lập biên bản sự việc), Bên A có trách nhiệm thanh toán chi phí thu gom, vận chuyển tương ứng với khối lượng một chuyến vận chuyển tối thiểu trong tháng theo đơn giá trong hợp đồng.

4.1.3 Giao rác đúng thời gian và đặt tại vị trí thỏa thuận, nơi lưu chứa phải thuận tiện cho xe lấy rác vào thu gom.

4.1.4 Thanh toán thêm chi phí thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt có lẫn rác thải rắn công nghiệp theo đơn giá đã ký kết trong hợp đồng này.

4.1.5 Thực hiện đúng các quy định về phân loại rác thải tại nguồn.

4.1.6 Thông báo cho Bên B trong trường hợp khối lượng rác thải tăng để Bên B có kế hoạch điều động phương tiện xe, máy. (Báo trước 02 ngày về số điện thoại: ……………………). Bên A chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh.

4.2 Trách nhiệm của bên B:

4.2.1 Bố trí nhân sự, phương tiện đến nhận rác thải sinh hoạt theo đúng thời gian thỏa thuận và đảm bảo các quy định về vệ sinh đô thị. Phương tiện vận chuyển được trang bị bảo đảm vệ sinh môi trường, bảo đảm thu dọn sạch sẽ rác thải rơi vãi ngay sau khi thu gom.

4.2.2 Bên B từ chối thu gom hoặc có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu có các loại rác thải không có trong quy định của hợp đồng và những rác liệu không hợp pháp gây cháy, nổ hoặc chứa hóa chất độc hại trộn lẫn trong thành phần rác bên A giao cho bên B.

4.2.3 Thực hiện đúng theo quy định về vệ sinh của Thành phố. Vận chuyển rác thải về Trạm trung chuyển.

ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề liên quan đến hình thức, thực hiện hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng đàm phán giữa các bên trên tinh thần thiện chí, trung thực. Trong trường hợp, một bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hoà giải trong thời hạn (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, Các Bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền

ĐIỀU 6 ĐIỀU KHOẢN CHUNG

6.1 Hai bên đồng ý thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có khó khăn trở ngại phát sinh, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác hai bên cùng có lợi và một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn phải thông báo cho bên kia biết trước 01 tháng. Trường hợp có tranh chấp không tự giải quyết được thì thống nhất nộp đơn đến tòa án để được giải quyết. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

6.2 Khi hợp đồng hết hạn, nếu có nhu cầu hai bên sẽ cùng bàn bạc, thảo luận ký hợp đồng mới hoặc phụ lục hợp đồng.

6.3 Sau khi thực hiện xong hợp đồng, hai bên không ký lại hợp đồng mới (hoặc phụ lục hợp đồng) và không còn nợ nhau thì hợp đồng này có thêm giá trị tự thanh lý.

6.4 Hợp đồng này được thành lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ một (01) bản có giá trị như nhau.

ĐẠI BIỆN BÊN A

Họ tên:…………….………….……….

Chức vụ: ……….………….………….

ĐẠI BIỆN BÊN B

Họ tên:…………….………….……….

Chức vụ: ……….………….………….

Ngoài ra bạn có thể tham khảo mẫu trên để tạo thành hợp đồng mua bán quần áo, mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán vật tư, mẫu hợp đồng nguyên tắc mới nhất, mẫu hợp đồng mua bán quần áo, hợp đồng thu gom rác thải, mẫu hợp đồng mua bán gỗ, hợp đồng mua bán máy tính, mẫu hợp đồng mua bán xe, hợp đồng nguyên tắc mẫu, mẫu hợp đồng gia công cơ khí, hợp đồng mua bán xi măng, hợp đồng mua bán máy tính, mẫu hợp đồng khung, mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng, hợp đồng nguyên tắc bán hàng, mẫu văn bản thỏa thuận giữa hai bên, mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty, mẫu hợp đồng mua bán đơn giản, mẫu hợp đồng mua bán xe máy cũ, hợp đồng nguyên tắc cung cấp hàng hóa, mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô công ty, mẫu thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa.. Bạn có thể gọi cho công ty phế liệu Bảo Minh để được đội ngũ kế toán và chuyên viên tư vấn tài chính hỗ trợ cách làm hợp đồng mua bán tốt nhất nhé.

Giới thiệu công ty Bảo Minh chuyên thu mua phế liệu công nghiệp toàn quốc

Công ty chúng tôi với 10 năm hoạt động trong nghề, rất nhiều kinh nghiệm và năng lực được tích lũy, đủ phục vụ nhu cầu mua bán phế liệu cả nước.

Thu mua phế liệu Tphcm Bảo Minh chúng Tôi thu mua nhựa, nhà xưởng, mua phế liệu kcn Phôm nhôm, vải vụn, giấy nhôm, sắt thép, inox, dây điện, dây cáp, dây đồng, mua bán máy móc cũ. Tùy theo chủng loại phế liệu Sắt, phế liệu nhôm, phế liệu đồng, phế liệu inox tình trạng và giá cả thị trường tại thời điểm chúng tôi thu mua phế liệu giá cao với giá cả cao nhất.

Đầy đủ hỗ sơ pháp ý, có đội thẩm định chuyên nghiệp, kế toán lành nghề thuận tiện hỗ trợ nhanh chóng cho đối tác.

Với tiêu chí luôn hoàn thiện công ty để đáp ứng mọi tiêu chí: nhanh gọn, sạch đẹp, giá cả tốt nhất, đảm bảo Quý khách sẽ hài lòng. Chúng tôi cam kết giá tốt nhất và có hóa hồng cho người giới thiệu.

chi hoa hồng
Bảo Minh niêm yết chính sách chi hoa hồng mạnh tay nhất trong ngành phế liệu.

1 lần chúng tôi mong mỏi có cơ hội hợp tác với quý khách hàng trên cả nước.

Mọi chi tiết bán hàng xin liên hệ:

  • Thông tin liên hệ

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO BẢO MINH

Trụ sở chính : 589 Đường số 18 – Phường Bình Hưng Hòa – Quận Bình Tân – Tphcm

Điện thoại : 0852852386 – 0852852386 (A.DƯƠNG) Hỗ trợ 24/24h

Email : tonthepxaydung@gmail.com

Website : giathep24h.com.

Tham Khảo: Thép hộp 90×90