Giá 1 tấn xi măng mới nhất, chính xác nhất 2021
Báo giá 1 tấn xi măng mới nhất, chinh xác nhất
Chúng tôi cung cấp cho các bạn thông tin về giá 1 tấn xi măng mới nhất, chính xác nhất hiện nay trên thị trường.
1 tấn bằng bao nhiêu kg? 1 tấn = 1000 kg. Thông thường 1 bao xi măng nặng 50 kg, vậy 1 tấn xi măng bằng 1000 kg sẽ tương đương với khoảng 200 bao xi măng.
Báo giá xi măng đầy đủ các hãng phổ biến, thông dụng nhất, như: giá xi măng Hà Tiên, giá xi măng Hoàng Thạch, giá xi măng Hoàng Mai, giá xi măng Hải Vân,…
Xi măng
Đơn vị
Xi măng
Sản xuất (tấn)
Giá bán 10/2021
Hoàng Thạch
PCB30 bao
280
290
1.270.000/tấn
Hải Phòng
PCB30 bao
120
110
1.270.000/tấn
Bút Sơn
PCB30 bao
230
200
1.270.000/tấn
Bỉm Sơn
PCB30 bao
365
320
1.270.000/tấn
Tam Điệp
PCB40 bao
100
70
1.170.000/tấn
Hoàng Mai
PCB40 bao
150
160
1.250.000/tấn
Hải Vân
PCB40 bao
65
60
1.325.000/tấn
Hà Tiên 1
PCB40 bao
410
390
1.705.000/tấn
Bảng Giá 1 tấn xi măng tháng 10/2021
Xi măng là gì?
Xi măng là một loại bột được sử dụng để làm bê tông.
Xi măng là một loại bột mịn màu xám được trộn với nước và các chất khác để tạo ra vữa hoặc bê tông. Nó là vật liệu xây dựng quan trọng trong cả công trình xây dựng nhà ở và thương mại.
Xi măng với bê tông
Thuật ngữ xi măng và bê tông thường được sử dụng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, xi măng thực chất là một thành phần của bê tông, không phải là sản phẩm cuối cùng. Xi măng rất quan trọng vì nó tạo tính liên kết cho hỗn hợp bê tông.
Các loại xi măng và công dụng của chúng
Xi măng pooc lăng là một loại xi măng, không phải là thương hiệu. Nhiều nhà sản xuất xi măng sản xuất xi măng pooc lăng. Nó là một thành phần cơ bản của bê tông. Được tạo ra bằng cách kết hợp canxi, silic, nhôm, sắt và một lượng nhỏ các thành phần khác. Cuối cùng thạch cao được thêm vào trong quá trình nghiền, để điều chỉnh thời gian đông kết của bê tông.
Một số loại xi măng pooc lăng:
Loại 1 – Xi măng pooc lăng thường. Loại 1 là xi măng sử dụng chung.
Loại 2 – Được sử dụng cho các cấu trúc trong nước hoặc đất có chứa một lượng sunfat vừa phải, hoặc khi sự tích tụ nhiệt là một vấn đề đáng lo ngại.
Loại 3 – Đông cứng nhanh. Được sử dụng khi muốn có sản phẩm đạt độ bền sớm.
Loại 4 – Xi măng poóc lăng nhiệt lượng thấp. Được sử dụng khi lượng và tốc độ sinh nhiệt phải được giữ ở mức tối thiểu.
Loại 5 – Xi măng poóc lăng bền sunfat. Được sử dụng ở nơi có nước hoặc đất có độ kiềm cao.
Đây là những mô tả rất ngắn gọn về các loại xi măng cơ bản. Có nhiều loại khác cho các mục đích khác nhau như bê tông kiến trúc và xi măng xây.
XEM NGAY!!!
CẬP NHẬT GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HÀNG NGÀY MỚI NHẤT CHÍNH XÁC NHẤT