Gia vat tu xay dung hien nay
Trước khi xây nhà, nhu cầu tìm hiểu vật liệu xây dựng, với những mức báo giá cụ thể, luôn nhận được sự quan tâm của nhiều gia đình để hoàn thiện dự toán đầu tư cho công trình. Vậy vật liệu xây dựng cần thiết cho một công trình bao gồm những nguyên vật tư nào, đơn giá cụ thể ra sao? Hãy cùng chúng tôi khá phá ngay dưới bài viết này nhé.
1. Vật liệu xây dựng là gì?
Vật liệu xây dựng được định nghĩa đơn giản là bất kỳ vật liệu được sử dụng cho mục đích xây dựng tòa nhà, công trình. Từ vật liệu hiện diện trong tự nhiên như đất sét, đá, cát, gỗ… đến vật liệu công nghiệp được sản xuất như hệ thống ống nước, sắt thép, xi măng, mái ngói…
Vật liệu xây dựng có ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng kết cấu, tuổi thọ công trình. Việc lựa chọn vật liệu đúng chất lượng, đúng số lượng có ý nghĩa quan trọng và tiên quyết trong quy trình thi công.
2. Những vật liệu xây dựng cần thiết khi xây nhà
Dựa trên nhu cầu xây dựng thực tế, đặc thù của từng công trình nhà ở như nhà cấp 4, nhà ống, nhà 2 tầng mái thái, nhà biệt thự… cùng với hình khối kiến trúc và cách xử lý mặt tiền có những điểm nhấn khác nhau, mà có sự tham gia của những vật liệu trang trí mới. Còn đâu, nói chung chúng ta có thể chia ra thành 2 dạng vật liệu xây dựng, thường dùng và cần thiết khi xây nhà đó là:
2.1. Vật liệu xây dựng phần thô
Phần thô được xem là cơ bản và là khung xương của công trình, nếu không có thi công phần thô thì không có phần hoàn thiện. Vật liệu xây dựng phần thô cơ bản gồm những vật liệu như:
+ Gạch: gạch được sử dụng nhiều trong các công trình dân dụng là gạch đất nung hoặc gach không nung, nếu là công trình dự án thì yêu cầu sử dụng gạch không nung. Việc lựa chọn nung hay không nung là do nhu cầu đầu tư, kết cấu công trình theo bản vẽ thiết kế. Gạch thường được bán theo viên, cho nên nên ước chừng m2 để mua gạch tránh lãng phí do dư thừa.
+ Cát: cát được sử dụng trong công trình xây dựng thường là cát đen và cát vàng. Cát đen thường được sử dụng cho việc xây trát, hoàn thiện; cát vàng thường được dùng cho việc đổ bê tông. Cát thường bán theo xe, tùy từng xe chở mà có đơn giá khác nhau.
+ Xi măng: xi măng là thành phần kết dính quan trọng đóng vai trò cốt yếu trong thi công xây, chát, lát, đổ bê tông. Xi măng gần như là vật liệu có mặt trong cả xây dựng phần thô và phần hoàn thiện. Chi phí đầu tư xi măng sẽ phụ thuộc vào số lượng và chủng loại. Xi măng thường được mua theo tấn, số lượng cụ thể tùy thuộc vào quy mô công trình và hồ sơ bóc tách dự toán chi tiết.
+ Đá: đá là một trong những nguyên vật liệu tham gia vào công thức bê tông, góp phần hoàn thiện phần khung kết cấu của công trình. Loại đá thường dùng đổ bê tông là đá dăm 1×2 hoặc 2×4, 4×6. Trước khi tiến hành trộn bê tông phải kiểm tra đá đã được vệ sinh sạch sẽ và không bị bám bụi để đảm bảo chất lượng bê tông. Đá dăm thường được bàn theo xe tải với từng tải trọng cụ thể.
+ Sắt, thép: Kết cấu công trình không thể thiếu cốt thép hay bê tông. Khối lượng sắt thép sẽ được thống kê theo công trình về khối lượng tính theo Kg, và theo chủng loại với các loại phi như phi 10, phi 8, phi 18, phi 20…
Các hạng mục cốt thép bắt buộc phải sử dụng trong công trình bao gồm thép đài móng, thép dầm móng, thép chờ cột, thép giằng tường, thép chờ thang. Cốt thép khi kết hợp với bê tông tạo nên một kết cấu bền chắc, đảm bảo hệ thống khung xương chắc chắn cho ngôi nhà.
+ Cốp pha: một trong những vật liệu được dùng làm khuôn đổ bê tông để định hình và gia công móng chính là cốp pha. Cốp pha có cốp pha gỗ, cốp pha nhôm, cốp pha thép, lựa chọn loại cốp pha nào là do đơn vị thi công và thỏa thuận trước thi công của nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Nước: Nước là một trong những nguyên vật liệu cần thiết phục vụ cho quá trình thi công hoàn thiện công trình. Nước giúp hòa kết nguyên vật liệu như xi măng, cát, bê tông tạo thành vữa.
Nước sử dụng trong xây dựng là nước sạch, không nhiễm phèn cũng như nhiễm mặn hoặc nước có váng dầu mỡ hoặc bụi bẩn, sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hòa kết nguyên vật liệu.
+ Mái ngói, vì kèo: Thi công xây dựng nhà không thể không có mái, dù đó là mái bằng, mái tôn hay mái thái, thì chúng đều được xem là những nguyên vật tư giúp hoàn thiện kế hoạch thi công công trình xây dựng của gia đình.
2.2. Vật liệu xây dựng phần hoàn thiện
Vật liệu xây dựng hoàn thiện có thể chia thành 2 phần, hoàn thiện cơ bản và hoàn thiện kỹ. Hoàn thiện như thế nào, ở cấp độ ra sao và sử dụng những vật liệu xây dựng nào là dựa vào thiết kế và dựa vào mức chi phí đầu tư của gia đình. Những vật liệu hoàn thiện cơ bản không thể thiếu khi xây nhà cấp 4, nhà biệt thự 2 tầng, biệt thự mái thái… có thể kể tên như:
+ Hệ thống cửa chính, cửa sổ, cửa ban công, cửa cổng và thiết bị nhà vệ sinh như bồn cầu, bồn rửa, lavabo, ốp tường, ốp sàn dưới.
+ Sơn ngoại thất: Sơn là một trong những bước hoàn thiện để tăng tính thẩm mĩ chung cho ngôi nhà. Cách phối màu sơn, cùng với mức kinh phí đầu tư sẽ phụ thuộc vào mẫu thiết kế cũng như nhu cầu đầu tư của gia đình.
+ Đá trang trí: đá trang trí ngoại thất và hoàn thiện nội thất được xem là một trong những bước cơ bản và không thể thiếu để tô điểm cho công trình. Đá tự nhiên với khả năng làm đẹp, tính thẩm mĩ cao, khả năng chống bụi, chống bẩn sẽ giúp ngoại thất không gian của ngôi nhà thêm phần hoàn thiện. Đá ốp tường ngoại thất thường được sử dụng là đá Marble, ốp sàn thường sử dụng đã granite hoặc đá hoa cương.
+ Hệ thống đường ống cấp nước, thiết bị điện, điện lạnh: Hệ thống thiết bị điện, bóng đèn điện, công tắc, dây điện, đường ống cấp thoát nước… sẽ được hoàn thiện cụ thể theo như bản vé thiết kế. Thiết bị điện lạnh, điện tử sẽ được sắm sửa theo nhu cầu sử dụng và tài chính của gia chủ.
+ Hệ thống lam trang trí, vách gỗ, kính cường lực: đây được xem là những vật liệu hoàn thiện hiện đại, trang trí mặt tiền, giúp cho không gian công trình có thể tạo được những phối cảnh đẹp mắt. Việc sử dụng hệ thống lam, vách gỗ hay kính, không còn quá xa lạ, nó tùy thuộc theo mỗi mẫu thiết kế để triển khai thi công.
Trên đây là những vật liệu cơ bản và cần thiết, mỗi công trình xây dựng từ dân dụng cho đến dự án đều sử dụng.
3. Báo giá vật liệu xây dựng mới nhất năm 2020
Căn cứ trên những vật liệu xây dựng cơ bản phần thô và hoàn thiện trên đây, chúng tôi công khai bảng báo giá vật liệu xây dựng chi tiết, để quý khách hàng có thể có sự so sánh cũng như chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch thi công của gia đình mình nhé.
.
3.1. Báo giá vật liệu xây dựng thép
Thép hiện nay được sử dụng khá nhiều trong xây dựng để hoàn thiện kết cấu, thép thường dùng là thép Việt Nhật và thép Pomina (thép Việt Ý), thép Miền Nam, thép Hòa Phát
Thép Hòa Phát
STTTên hàngĐơn vị tínhKhối lượng (Kg/cây) Thép Hòa PhátSD 295/CB 300Thép Hòa PhátSD 390/CB 4001Thép cuộn Hòa Phát phi 6Kg 13,600 13,6002Thép cuộn Hòa phát phi 8Kg 13,600 13,6003Thép Hòa Phát phi 10Cây ( độ dài 11.7m)5.5 84,000 95,0004Thép Hòa Phát phi 12Cây ( độ dài 11.7m)6.5 132,000 134,0005Thép Hòa Phát phi 14Cây ( độ dài 11.7m)9.5 181,000 184,0006Thép Hòa Phát phi 16Cây ( độ dài 11.7m)13.5 230,000 242,0007Thép Hòa Phát phi 18Cây ( độ dài 11.7m)18 300,000 305,0008Thép Hòa Phát phi 20Cây ( độ dài 11.7m) 372,000 378,0009Thép Hòa Phát phi 22Cây ( độ dài 11.7m) 455,00010Thép Hòa Phát phi 25Cây ( độ dài 11.7m) 595,00011Thép Hòa Phát phi 28Cây ( độ dài 11.7m) 749,00012Thép Hòa Phát phi 32Cây ( độ dài 11.7m) 978,300
Thép Việt Nhật
STTTên hàngĐơn vị tínhKhối lượng (Kg/cây) Thép Việt Nhật SD 295/CB 300 Thép Việt Nhật SD 390/CB 400 1Thép cuộn Việt Nhật phi 6Kg 9,000 9,0002Thép cuộn Việt Nhật phi 8Kg 9,000 9,0003Thép Việt Nhật phi 10Cây ( độ dài 11.7m)7.21 62,000 65,0004Thép Việt Nhật phi 12Cây ( độ dài 11.7m)10.39 95,000 98,0005Thép Việt Nhật phi 14Cây ( độ dài 11.7m)14.13 140,000 145,0006Thép Việt Nhật phi 16Cây ( độ dài 11.7m)18.47 170,000 178,0007Thép Việt Nhật phi 18Cây ( độ dài 11.7m)23.38 230,000 243,0008Thép Việt Nhật phi20Cây ( độ dài 11.7m)28.85 289,000 300,0009Thép Việt Nhật phi 22Cây ( độ dài 11.7m)34.91 350,000 353,00010Thép Việt Nhật phi 25Cây ( độ dài 11.7m)45.09 460,000 465,00011Thép Việt Nhật phi 28Cây ( độ dài 11.7m)56.56 12Thép Việt Nhật phi 32Cây ( độ dài 11.7m)78.83
Thép Việt Ý
STTTên hàngĐơn vị tínhKhối lượng (Kg/cây) Thép Việt Nhật SD 295/CB 300Thép Việt NhậtSD 390/CB 4001Thép cuộn Việt Ý phi 6Kg 2Thép cuộn Việt Ý phi 6Kg 3Thép Việt Ý phi 10Cây ( độ dài 11.7m)7.21 50,000 55,0004Thép Việt Ý phi 12Cây ( độ dài 11.7m)10.39 78,000 83,0005Thép Việt Ý phi 14Cây ( độ dài 11.7m)14.13 130,000 138,0006Thép Việt Ý phi 16Cây ( độ dài 11.7m)18.47 165,000 170,0007Thép Việt Ý phi 18Cây ( độ dài 11.7m)23.38 230,000 240,0008Thép Việt Ý phi 20Cây ( độ dài 11.7m)28.85 280,000 285,0009Thép Việt Ý phi 22Cây ( độ dài 11.7m)34.91 330,000 335,00010Thép Việt Ý phi 25Cây ( độ dài 11.7m)45.09 450,000 462,00011Thép Việt Ý phi 28Cây ( độ dài 11.7m)56.56 12Thép Việt Ý phi 32Cây ( độ dài 11.7m)78.83
Thép Miền Nam
STTTên hàngĐơn vị tínhKhối lượng (Kg/cây) Thép Miền Nam SD 295/CB 300Thép Miền Nam SD 390/CB 4001Thép cuộn Miền Nam phi 6Kg 8,900 8,9002Thép cuộn Miền Nam phi 8Kg 8,900 8,9003Thép Miền Nam phi 10Cây ( độ dài 11.7m)7.21 50,500 52,5004Thép Miền Nam phi 12Cây ( độ dài 11.7m)10.39 80,000 88,0005Thép Miền Nam phi 14Cây ( độ dài 11.7m)14.13 133,000 138,0006Thép Miền Nam phi 16Cây ( độ dài 11.7m)18.47 153,000 158,0007Thép Miền Nam phi 18Cây ( độ dài 11.7m)23.38 232,000 238,0008Thép Miền Nam phi 20Cây ( độ dài 11.7m)28.85 273,000 280,0009Thép Miền Nam phi 22Cây ( độ dài 11.7m)34.91 320,000 325,00010Thép Miền Nam phi 25Cây ( độ dài 11.7m)45.09 468,000 475,00011Thép Miền Nam phi 28Cây ( độ dài 11.7m)56.56 12Thép Miền Nam phi 32Cây ( độ dài 11.7m)78.83
3.2. Báo giá vật liệu xây dựng xi măng
Xi măng được nhiều công trình dân dụng và công trình dự án sử dụng có thể kể tên như xi măng Xuân Thành, xi măng Vissai, xi măng Duyên Hà, xi măng Bút Sơn, xi măng Hoàng Long…
STT Tên sản phầm (bao) Đơn giá (tấn) 1 Xi măng Vissai PCB40 1.000.000đ 2 Xi măng Vissai PCB30 930.000đ 3 Xi măng Hoàng Long PCB40 950.000đ 4 Xi măng Hoàng Long PCB30 900.000đ 5 Xi măng Xuân Thành PCB40 950.000đ 6 Xi măng Xuân thành PCB30 890.000đ 7 Xi măng Duyên Hà PCB40 1.060.000đ 8 Xi măng Duyên Hà PCB30 980.000đ 9 Xi măng Bút Sơn PCB30 1.030.000đ 10 Xi măng Bút Sơn PCB40 1.060.000đ 11 Xi măng Bút Sơn MC25 895.000đ 12 Xi măng Insee Hòn Gai 1.625.000đ 13 Xi măng Insee Đồng Nai 1.670.000đ 14 Xi măng Insee Hiệp Phước 1.650.000đ 15 Xi măng Insee Cát Lái 1.705.000 16 Xi măng Chinfon PCB30 1.205.000đ 17 Xi măng Hoàng Thạch PCB30 1.297.000đ 19 Xi măng Tam Điệp PCB30 1.112.000đ 20 Xi măng Kiện Khê PCB30 840.000đ
3.3. Báo giá vật liệu xây dựng cát
STT Tên hàng Đơn vị tính (m3) Giá (đồng) 1 Cát san lấp M3 130.000 2 Cát xây tô loại 1 M3 220.000 3 Cát xây tô loại 2 M3 180.000 4 Cát bê tông loại 1 M3 350.000 5 Cát bê tông loại 2 M3 310.000 6 Cát hạt vàng M3 360.000 7 Cát xây dựng M3 245.000
3.4. Báo giá vật liệu xây dựng đá
STT Tên hàng Đơn vị tính (m3) Giá (đồng) 1 Đá 1×2 xanh M3 295.000 2 Đá 1×2 đen M3 420.000 3 Đá mi bụi M3 280.000 4 Đá mi sàng M3 270.000 5 Đá 0x4 loại 1 M3 260.000 6 Đá 0x4 loại 2 M3 245.000 7 Đá 4×6 M3 290.000 8 Đá 5×7 M3 295.000
3.5. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch – đá ốp sàn
STTTên sản phẩm40×4060×6080×801Gạch Prime92.000 – 97.000178.000 – 215.000 2Gạch lát Vitto 136.000 – 148.000 3Gạch Đồng Tâm 356.000 – 430.0004Gạch Catalan 265.000 – 316.000 5Đá Prime bóng kính toàn phần 207.000 6Đá bóng kính Catalan 192.000 7Đá bóng kính Vitto 178.000 – 193.000 8Đá bóng mờ Đồng Tâm Napoleon 284.0009Đá bóng kiếng toàn phần Đồng Tâm 315.000
3.6. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch ốp tường
STTTên sản phầmGiá thành (đồng)1Gạch giả gỗ 30×60 Royal158.0002Gạch giả gỗ 30×90 Royal189.0003Gạch giả gỗ 45×90 Royal220.0004Gạch ốp lát bóng kính 45×90 Royal198.0005Gạch ốp lát Granite đá mờ Royal198.0006Gạch ốp lát bóng kinh toàn phần 45×90 Royal180.0007Gạch mờ ốp lát cao cấp 30×90 Kis230.0008Gạch ốp lát 30×60 Granite168.0009Gạch ốp tường 30×4585.00010Gạch ốp tường 30×60125.00011Gạch ốp tường 30×60 Ceramic130.000
3.7. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch xây tường
STTTên sản phẩmĐơn vịQuy cách (cm)Đơn giá (VNĐ)1Gạch ống Thành Tâmviên8x8x181.0902Gạch đinh Thành Tâmviên4x8x181.0903Gạch ống Phước Thànhviên8x8x181.0804Gạch đinh Phước Thànhviên4x8x181.0805Gạch ống Đồng Tâm 17viên8x8x189506Gạch đinh Đồng Tâm 17viên4x8x189507Gạch ống Tám Quỳnhviên8x8x181.0908Gạch đinh Tám Quỳnhviên4x8x181.0909Gạch ống Quốc Toànviên8x8x181.09010Gạch đinh Quốc Toànviên4x8x181.09011Gạch An Bìnhviên8x8x1885012Gạch Hồng phát Đồng Naiviên4x8x1892013Gạch blockviên100x190x3905.50014Gạch blockviên190x190x39011.50015Gạch blockviên19x19x195.80016Gạch bê tông ép thủy lựcviên8x8x181.30017Gạch bê tông ép thủy lựcviên4x8x181.280
Đơn giá vật liệu xây dựng cụ thể sẽ được làm dự toán chi tiết nếu như bạn sử dụng dịch vụ thi công trọn gói. Mọi dự toán đều phải căn cứ trên hồ sơ thiết kế, nhu cầu và kinh phí đầu tư của gia đình.
4. Những lưu ý khi mua vật liệu xây dựng
Giá vật liệu xây dựng có tính cạnh tranh, do đó trước khi mua vật tư, bạn nên bỏ túi những kinh nghiệm sau để có thể lựa chọn đực vật liệu chất lượng và giá rẻ.
4.1. Tham khảo giá của nhiều công ty, đại lý cung cấp vật liệu xây dựng
Giá vật liệu xây dựng vốn không có tính cố định, nó lên xuống theo thời điểm và theo từng năm. Bạn xây nhà vào lúc nào thì nên đi khảo sát giá vào lúc đó. Việc khảo giá có thể giúp bạn có những so sánh về chất lượng, đơn giá, từ đó có thể lựa chọn được đơn vị cung cấp vạt liệu giá tốt mà chất lượng đảm bảo.
4.2. Chọn vật liệu phù hợp
Vật liệu xây dựng hiện nay có nhiều đơn vị cung cấp, với các thương hiệu khác nhau, chất lượng và giá cả cũng khác nhau. Xây nhà là việc quan trọng, do đó việc khảo sát chất lượng để lựa chọn đúng chủng loại vật tư theo như thiết kế là việc cần thiết. Đặc biệt là vật liệu xây dựng phần thô, nếu không lựa chọn những vật tư đảm bảo, thì kết cấu và tuổi thọ của công trình sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Việc lựa chọn chất lượng vật tư cần căn cứ trên nguồn kinh phí của gia đình, tuy nhiên cũng không nên tham giá rẻ mà lựa chọn vật liệu kém chất lượng, hậu quả khôn lường khó tránh về sau.
Hy vọng những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây, sẽ giúp các bạn có kế hoạch lựa chọn vật liệu xây dựng khoa học, tiết kiệm và đảm bảo tuổi thọ công trình.