Tính Trọng Lượng Thép Hộp Chính Xác Nhất

Công thức tính trọng lượng thép hộp

Xác được trọng lượng của thép hộp cần sử dụng cho bóc tách khối lượng trên bản vẽ kỹ thuật, nghiệm thu công trình, bóc tách khối lượng dự án là điều hết sức quan trọng trong xây dựng. Hiểu được tầm quan trọng đó, chúng tôi cung cấp bảng tra barem thép hộp (trọng lượng thép hộp) để khách hàng tham khảo.

Thép hộp là gì? phân loại và bảng barem thép hộp

Thép hộp là loại thép có cấu tạo khá đặc biệt, bên trong thì rỗng, bên ngoài có hình vuông hay hình chữ nhật. Thép hộp được sử dụng rất phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.

Phân loại thép hộp dựa vào chất liệu gồm: thép hộp đen và thép hộp mạ kẽm.

Thép hộp đen có độ dày giao động từ 0.5 mm – 5 mm, chia thành: thép hộp hình chữ nhật, vuông, thép hộp hình oval,..

Thép hộp mạ kẽm thì có quy trình sản xuất giống như thép hộp đen nhưng khác biệt ở chỗ thay vì quét một lớp dầu thì loại thép này sẽ được tráng một lớp kẽm lên trên bề mặt ở điều kiện nhiệt độ cao.

Thường thì thép hộp mạ kẽm có giá cao và độ bền cao hơn so với thép hộp đen đáng kể.

Thép hộp có nhiều ưu điểm nổi bật đáng chú ý:

  • Thép hộp có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với những sản phẩm cùng chức năng khác, chính vì vậy nó là sự lựa chọn số một cho những chủ đầu tư muốn tiết kiệm chi phí.
  • Thép hộp có độ bền cao: sản phẩm có khả năng chống bào mòn, chống gỉ sét dưới tác động của môi trường, giúp tăng tuổi thọ cho công trình. Thông thường tuổi thọ trung bình của thép hộp trong khoảng 30 – 70 năm tùy thuộc khu vực xây dựng.
  • Thép hộp rất dễ dàng nhận biết, kiểm định chất lượng, quy cách, kiểm đếm số lượng giúp dễ dàng trong khâu nghiệm thu, giao nhận hàng

Bảng barem thép hộp chính xác

Barem thép hộp chính là trọng lượng của thép hộp. Hiểu về barem thép hộp giúp chúng ta tra cứu chính xác được trọng lượng của thép hộp cần sử dụng trong việc bóc tách khối lượng dự án, nghiệm thu công trình, bóc tách khối lượng trên bản vẽ kỹ thuật.

Sau đây là bảng barem thép hộp theo tiêu chuẩn của Hàn Quốc, Hoa Kỳ gồm: KS D3568 : 1986 và ASTM A500. Trong đó, trọng lượng thép hộp có dung sai chiều dày thành ống +/- 8 %, dung sai đường kính ngoài là +/- 1 % và dung sai về trọng lượng là +/- 8 %. Một điều đáng lưu ý nữa là bảng barem thép hộp dưới chỉ áp dụng với các loại thép thông thường, đối với loại đặc biệt thì bạn liên hệ với nhà cung cấp để có được thông tin chính xác nhất.

Bảng barem thép hộp mạ kẽm chữ nhật

bảng trọng lượng thép hộp

Bảng barem thép hộp vuông

barem thép hộp vuông tròn

Công thức tính trọng lượng thép hộp

Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông

Trọng lượng thép hộp vuông, kí hiệu P( kg ) = [ 4 x T ( mm ) x A ( mm ) – X ] x X1

Công thức tính trọng lượng thép hộp hình chữ nhật

Trọng lượng thép hộp chữ nhật, kí hiệu P( kg ) = [ 2 x T ( mm ) x { A1 ( mm ) + A2 ( mm ) } – X ] x X1

Trong đó:

– T: độ dày

– L: chiều dài

– A: cạnh

– A1: cạnh 1

– A2: cạnh 2

– X = 4 x T ( mm ) x T ( mm )

– X1 = tỷ trọng ( g / cm3 ) x 0.001 x L ( m )

Xem thêm về thép hộp

+ Cập nhật bảng giá sắt hộp mới nhất từ nhà máy