Các loại thuế nhập khẩu thép, thuế chống bán phá giá thép, thuế tự vệ
Thép nhập khẩu chịu các loại thuế thông thường như các hàng nhập khẩu khác: gồm thuế nhập khẩu với các mức giao động từ 0-20% theo thuế suất ưu đãi thông thường MFN hoặc ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định song phương hay khu vực và Thuế VAT.
Tra cứu tại trang web của Tổng cục Hải quan:
II. THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, THUẾ TỰ VỆ
Ngoài thuế Nhập khẩu, thuế VAT , thép nhập khẩu còn chịu các loại thuế tự vệ, thuế Chống bán phá giá, là các loại thuế Nhà nước đánh vào các mặt hàng thép nhằm bảo hộ, bảo vệ nghành sản xuất thép trong nước.
1.THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ THÉP KHÔNG RỈ CÁN NGUỘI. (AD01)
Thuế chống bán phá giá thép không rỉ cán nguội được khởi xướng điều tra từ năm 2013, mã vụ việc AD01 và chính thức áp dụng lần đầu bằng quyết định Quyết định 7896/QĐ-BCT ngày: 05/09/2014 của Bộ Công thương. BCT tiến hành bắt đầu rà soát cuối kỳ vào tháng 10 năm 2018, Ngày 21/10/2019, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 3162/QĐ-BCT về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội có xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và vùng lãnh thổ Đài Loan. Theo đó áp dụng tiếp thuế chống bán phá giá thép không rỉ cán nguội thêm 5 năm thời gian từ 26/10/2019 – 26/10/2024: Mức thuế chống bán phá giá với một số nhà sản xuất, xuất khẩu Trung Quốc là 17,94% và 31,85%; Malaysia là 11,09% và 22,69% ; Indonesia là 10,91% và 25,06% ; các công ty thuộc vùng lãnh thổ Đài Loan là 37,29%. Thép không gỉ cán nguội gồm các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90. Căn cứ theo quyết định trên, mức thuế chống bán phá giá áp dụng đối với các sản phẩm bị điều tra từ 04 quốc gia/vùng lãnh thổ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Đài Loan cụ thể như sau: Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard), (2) thép không gì cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3,5 mm.
b) Một số sản phẩm cụ thể sau được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bản phá giá: (i) Thép không gì dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được đánh bóng gương (độ bóng No.8 hoặc Super Mirror) và có keo phủ bảo vệ: (in) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cần nguội được tạo mẫu sắc khác nhau trên bề mặt bằng công nghệ phủ màu chân không PVD, hóa chất, điện phân hoặc công nghệ tương đương và có keo phủ bảo vệ; (iii) Thép không gi dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn chim trên bề mặt và có keo phủ bảo vệ; (iv) Thép không gi dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn nổi trên bề mặt và có keo phủ bảo vệ; (v) Thép không gi dạng tấm đã gia công quá mức căn nguội được tạo hoa văn trên bề mặt bằng phương pháp in lazer và có keo phủ bảo vệ
Nước/vùng lãnh thổTên nhà sản xuất/ xuất khẩuTên công ty thương mạiThuế chống bán phá giá áp dụng từ ngày 26/10/2019ChinaShanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. (STSS)Tisco Stainless Steel (H.K) Limited.17.94%Các nhà sản xuất khác31.85%IndonesiaJindal Stainless IndonesiaJindal Stainless Indonesia10.91%Các nhà sản xuất khác25.06%MalaysiaBahru Stainless SDN BHDAcerinox SC Malaysia Sdn. Bhd11.09%Các nhà sản xuất khác22.69%TaiwanYieh United Steel Corporation37.29%Yuan Long Stainless Steel Corp.37.29%Các nhà sản xuất khác37.29%
Các mức thuế này có thể được thay đổi trong trường hợp rà soát, gia hạn theo quy định tại Pháp lệnh Chống bán phá giá
Nguồn: giathep24h.com/default.aspx?page=case-prosecute&do=detail&id=8bce986c-7353-425f-b411-481ca0d1f4df
2.THUẾ TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM PHÔI THÉP VÀ THÉP DÀI NHẬP KHẨU (SG04)
Thuế tự vệ đối với phôi thép và thép dài nhập khẩu được khởi xưởng điều tra từ ngày 25 tháng 12 năm 2015, mã vụ việc SG04 và chính thức áp dụng lần đầu bằng quyết định Quyết định 2968/QĐ-BCT ngày 18/07/2016 của Bộ Công thương. Thời gian áp dụng từ 02/08/2016 đến 21/03/2020. Sau khi rà soát giữa kỳ bằng quyết định Quyết định chính thức: 4086/QĐ-BCT ngày: 30/10/2018, BCT tiến hành bắt đầu rà soát cuối kỳ và có quyết định chính thức 918/QĐ-BCT ngày: 26/03/2020 gia hạn mức thuế tự vệ thêm 3 năm thời hạn từ 22/03/2020 – 21/03/2023 (MÃ VỤ giathep24h.com04) Theo đó : Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ bao phôi thép hợp kim và không hợp kim, và các sản phẩm thép dài hợp không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam có mã HS 7207.1100; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90 ( Phôi thép); 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90 7228.30.10; 9811.00.00.(Thép dài) Đối với mã HS 9811.00.00, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với 1 nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là: 7224.90.00; 7227.90 7228.30.10; và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến các HS gốc còn lại Các sản phẩm phôi thép và thép dải có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ: (1) Phôi thép không có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dây, có kích thước trung bình chiều rộng và chiều dày <100mm hoặc >180mm;(2) Phôi thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%, Si > 0,60%; Cr > 060%; Ni > 0,60%, Cu > 0,60% (3) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm; (4) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%, Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%, Cu > 0,60%; (5) Thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.00 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn). Mức thuế và thời gian gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ:
Thời gian có hiệu lựcPhôi thépThép dàiTừ ngày 22/3/2020 đến ngày 21/3/202115,3%9,4%Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 21/3/202213,3%7,9%Từ ngày 22/3/2022 đến ngày 21/3/202311,3%6,4%Từ ngày 22/3/2023 trở đi0% (nếu không gia hạn)0% (nếu không gia hạn)
Nguồn tham khảo: giathep24h.com/default.aspx?page=case-prosecute&do=detail&id=6f6474d6-1e0e-4ef7-99f6-b50e0085efc5
3.THUẾ CHỐNG LẨN TRÁNH BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI THÉP DÂY (AC01.SG04)
Đây là biện pháp đi cùng với biện pháp thuế tự vệ đối với phôi thép và thép dài nhập khẩu, nhằm bảo hộ , bảo vệ các nhà sản xuất thép xây dựng trong nước. Theo quyết định 1230/QĐ-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2019(mã vụ việc giathep24h.com04), gia hạn áp dụng thêm 3 năm bằng quyết định Quyết định chính thức:920/QĐ-BCT ngày: 26/03/2020, áp dụng từ 22/03/2020 – 21/03/2023. Theo đó: 1.Hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại Hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại là các sản phẩm thép cuộn, thép dây có mã HS: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229 90 99 9839.10 00 nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước vùng lãnh thổ khác nhau. Các sản phẩm thép cuộn, thép dây có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống lần tránh biện pháp phòng vệ thương mại (1) Thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (96) theo khối lương thuộc phạm vi sau Các-bon (C) > 0,37%, Si-lle (Si) > 0,60%, Crăm (Cr)>0,60%, Ni-ken (Ni) > 0,60 % ; Dong (Cu) > 0,60%.(1) Thép chưa đồng thời các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau Mãng-gan (Mn) từ 0,70% đến 1,15%, Lưu huỳnh (S) từr 0,24% den 0,35% (ii) Thép có mặt cắt ngang hình tròn từ 14mm trở lên. (iv) Các sản phẩm thép trong nước chưa sản xuất được để sử ngành công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo. Biện pháp chống lẩn tránh áp dụng bằng bổ sung mức thuế:
Thời gian có hiệu lựcMức thuếTừ ngày 22/3/2020 đến ngày 21/3/20219,4%Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 21/3/20227,9%Từ ngày 22/3/2022 đến ngày 21/3/20236,4%Từ ngày 22/3/2023 trở đi0% (nếu không gia hạn)
Nguồn tham khảo:
4.THUẾ CHỐNG PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MẶT HÀNG THÉP MẠ (TÔN MẠ) TRUNG QUỐC, HÀN QUỐC nhập khẩu vào Việt Nam (AD02)
Thuế tự vệ đối với hàng tôn mạ nhập khẩu được khởi xưởng điều tra từ ngày 03 tháng 3 năm 2016, mã vụ việc AD02 và chính thức áp dụng lần đầu bằng quyết định Quyết định chính thức: 1105/QĐ-BCT ngày: 30/03/2017của Bộ Công thương. Thời gian áp dụng 5 năm kể từ 15/04/2017 đến 15/4/2022. Tiếp đó BCT ban hành các quyết định sửa đổi bổ sung:
- Quyết định 2754/QĐ-BCT ngày 20/07/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi Quyết định 3584/QĐ-BCT và Quyết định 1105/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu; loại bỏ Hồng Kong ra khỏi nước bị ảnh hưởng.
- – Quyết định 539/QĐ-BCT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 1105/QĐ-BCT, sửa đổi bổ sung danh sách cũ hàng hóa áp dụng là 35 mã lên thành 39 mã hàng
- Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 4244/QĐ-BCT ngày 12/11/2018 về việc giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép mạ có xuất xứ từ Trung Quốc và Hàn Quốc.
- Quyết định Số: 2717/QĐ-BCT ngày 20 tháng 10 năm 2020 về KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ
- Quyết định số 3023/QĐ-BCT ngày 20 tháng 11 năm 2020 thay thế Quyết định Số: 2717/QĐ-BCT ngày 20 tháng 10 năm 2020 về KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ. Biện pháp chống bán phá giá nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày 25 tháng 10 năm 2020 đến ngày 14 tháng 4 năm 2022 (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp luật)
Như vậy, hiện tại, hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá là thép mạ (còn gọi là tôn mạ): là một số sản phẩm thép cacbon cán phẳng ở dạng cuộn và không phải dạng cuộn, chứa hàm lượng cacbon dưới 0,60% tính theo trọng lượng, có tráng, mạ hay phủ kim loại chống gỉ như kẽm hoặc nhôm hoặc các hợp kim gốc sắt theo tất cả các phương pháp phủ kẽm hợp kim gốc sắt, bất kể độ dày và chiều rộng. Các sản phẩm này thuộc các mã HS như sau: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19;7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50-14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91…”. (tổng cộng 39 mã HS). Các đặc tính cơ bản: Thép mạ, được phủ lớp kim loại, có đặc tính chống gỉ như chịu đựng phong hóa, ngoài ra có đặc tính kết dính và tạo hình tốt. Khả năng chống gỉ và các khả năng hữu ích khác của thép được tăng cường bằng tỷ lệ thích hợp hàm lượng cacbon và các thành phần khác trong lớp tính theo trọng lượng. Mục đích sử dụng chính: Sản phẩm thép mạ được sử dụng làm vật liệu xây dựng, bộ phận xe ô tô, vách ngăn, khung lưng tủ lạnh, vỏ máy vi tính, ống thông gió, vách sau máy điều hòa không khí, kim loại có tráng men, ống, đai thùng đồ nội thất, cửa ra vào, thanh trượt, v.v. Thép mạ còn có thể được sử dụng làm vật liệu nền cho tôn mạ màu. Thép mạ có thể ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng, đặc tính vật lý, hạng và ứng dụng của sản phẩm. Xuất xứ hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa bị áp dụng biện pháp thuế chống bán phá giá được nhập khẩu hoặc có xuất xứ từ: Trung Quốc và Hàn Quốc. 3. Thuế chống bán phá giá chính thức