Giá xây tô tường 200 và tường 100 mới nhất 2020

” Giá xây tô 1m2 tường là bao nhiêu? ” chắc hẳn là thắc mắc của không ít nhiều người sau khi nhận được báo giá từ nhà thầu xây dựng. Bạn đang không biết giá mà nhà thầu đưa ra có hợp lý hay không? Mức giá đó mắc hay rẻ? Tất cả sẽ được Sỹ Mạnh giải đáp trong bài viết ngày hôm nay.

Xây tô là gì?

Xây tô là công tác thi công xây tường, bao gồm : gạch và vữa ( cát, xi măng và nước). Các sản phẩm phải đạt TCVN 9377-1:2012 của bộ xây dựng Việt Nam đưa ra. Cụ thể:

Bạn đang xem: Xây tô

  • TCVN 1450:2009 quy định gạch rỗng đất sét nung.
  • TCVN 1451:1998 quy định gạch đặc đất sét nung.
  • TCVN 4314:2003 quy định vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.

Gạch xây tô là gì?

Vật liệu gạch xây tô là loại vật liệu được chế tạo rời có kích thước phù hợp với điều kiện thi công bằng tay. Gạch được liên kết với nhau để tạo thành các kết cấu tường, cột, tạo ra các không gian.

Gạch dùng để xây tường phổ thông nhất ở Việt Nam là gạch đất sét nung (gạch chỉ), ngoài ra có gạch than xỉ, gạch đôlômit, gạch silicat…

Cát xây tô là gì?

Cát xây tô là nguyên liệu quan trọng và không thể thiếu trong bất kì công trình xây dựng nào. Nó có vai trò xây, gắn kết gạch, các vật liệu xây lại với nhau và còn được dùng để đổ sàn và trát tường. Cát xây tô được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay. Do nhu cầu xây dựng tăng cao, mà sản phẩm cát xây tô lại là nguyên liêu chính để xây và trát nhà. Vì vậy mà cát xây tô đang được tìm mua rất nhiều.

Cát xây tô là những hạt cát sạch, mịn được dùng để xây hoặc trát tường được tuyển chọn khá chặt chẽ với những yêu cầu, chỉ tiêu cơ lý rõ ràng.

  • Mô đun độ lớn không được nhỏ hơn 0,7
  • Hàm lượng muối gốc sunphát, sunphít không quá 1% khối lượng.
  • Hàm lượng bùn sét, hữu cơ không quá 5% khối lượng
  • Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10mm : không có
  • Sét, á sét và các tạp chất khác ở dạng cục : không có

Cát xây tô là loại cát sạch, là cát nước ngọt là loại cát không lẫn bùn và các tạp chất khác.

Xi măng xây tô là gì?

Xi măng phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn: TCVN 4029:1985 ; TCVN 4031:1985 ; TCVN 4032:1985 ; TCVN 4030:2003.

Xi măng thường dùng là xi măng Poóc lăng có mác từ PC30 đến PC40. Xi măng poóc lăng phổ thông nhất dùng cho lớp trát mặt ngoài phải chọn cùng một lô sản xuất. Cho một mặt trát để đảm bảo đồng đều mầu sắc của công trình.

Tham khảo bài viết : Mác xi măng là gì?

Ngoài ra, cần thêm nước sạch để tạo vữa xây tô, và tưới gạch.

Tiêu chuẩn xây tô hoàn thiện

Yêu cầu khi xây tô là gạch xây phải được làm ẩm trước khi xây, vữa xây phải được trộn đúng theo tỷ lệ cấp phối. Cụ thể là :

  • Gạch được sử dụng là gạch tuynel ,có giấy chứng nhận về nguồn gốc, xuất xứ của các cơ quan chuyên môn kiểm nghiệm và đã được trình duyệt. Gồm gạch ống 4 lỗ 80x80x180, gạch ống demi 4 lỗ 80x80x90 và gạch thẻ 40x80x180.
  • Xi măng poclăng PCB40.
  • Cát dùng là cát sạch, mịn không lẫn tạp chất đạt yêu cầu thi công.
  • Nước sạch phải được lấy từ nguồn nước giếng khoan của khu vực đạt tiêu chuẩn .
  • Vữa xây được trộn theo cấp phối mác 75. Nhà thầu sẽ cung cấp bảng thiết kế cấp phối được phê duyệt trước khi thi công ở ngoài công trường.

Trước khi chuyển giai đoạn đều mời Tư vấn giám sát chứng kiến và kiểm tra.

Định mức xây tô 1m2 tường

Để chuẩn bị tốt nhất và tiết kiệm chi phí nhất cho việc xây tường cần xác định chính xác số lượng gạch xây và các vật liệu khác như vôi, vữa… từ đó có sự chuẩn bị hợp lý, tránh tình trạng bị thiếu gây dán đoạn công trình hay thừa thãi gây lãng phí.

Để xác định định mức xây tô 1m2 tường, cần xác định cụ thể 1m2 tường cần bao nhiêu gạch, xi măng, cát và nước.

1m2 tường cần bao nhiêu gạch?

Với kích thước viên gạch ống hiện nay tại VN là 80x80x180 mm, thì số lượng gạch xây cho 1 m2 tường trên thực tế như sau:

Tùy theo loại gạch (gạch ống, gạch thẻ, gạch chỉ..). Tùy theo kích thước viên gạch và tùy thuộc chiều dày tường (dày 100 hay 200..) . Loại tường (tường thẳng hay cong vặn vỏ đỗ..) mà có định mức hao phí số viên gạch, vữa (XM, cát, nước) cho 1m2 xây tường khác nhau.

  • Đối với tường 100: trung bình 55 viên / 1m2
  • Đối với tường 200: trung bình 110 viên / 1m2

Tìm hiểu thêm: Bảng trọng lượng riêng, Khối lượng riêng của một số kim loại Sắt, Thép, Nhôm, Đồng thau, inox

Bên cạnh việc tính toán số lượng gạch thì trong quá trình xây, gạch cần được đảm bảo những tiêu chuẩn khác nhau. Trừ những trường hợp đã được quy định riêng, công tác xây gạch phải đảm bảo một số điều kiện kỹ thuật sau đây:

  • Trung bình mạch nằm dày 12mm, mạch đứng dày 10mm (khoảng cách giữa 2 viên gạch). Giới hạn của mạch dày 7mm đến 15mm. Riêng về gạch xây, mạch dày nhiều nhất không được quá 12mm.
  • Trước khi xây: Gạch phải nhúng nước kỹ để gạch ngậm no nước. Tránh để gạch hút nước của xi măng làm giảm chất lượng công trình.
  • Không chặt gạch lành ra để xây mà phải dùng gạch vỡ khi cần xây những chỗ hẹp nhỏ hơn quy cách viên gạch.

Xây tô hoàn thiện 2 mặt (1m2 tường):

  • Tường 100: từ 170-200k đến 450-500k
  • Tường 200: từ 300-350k đến 700-750k

Định mức cát xây tô

Cát xây tô là một trong những nguyên liệu không thể thiếu của xây tô tường. Với chức năng chính là xây dựng, kết bám các loại nguyên liệu gạch đá với nhau. Yêu cầu cát dùng là cát sạch, mịn không lẫn tạp chất đạt yêu cầu thi công.

XEM NGAY : Định mức cát xây tô 1m2 tường?

Xây tô 1m2 tường bao nhiêu xi măng?

Định mức trên vỏ bao xi măng thông thường là 50, 75, 100. Trong xây dựng thông thường dùng mác 75. Xi măng có 2 loại :

    • PCB30 Xi măng 1 bao 312kg được 1m vữa.
    • PCB40Xi măng 1 bao 247 kgkg được 1 m3 vữa. Nên chọn PCB 40 tiết kiệm hơn

1m2 tô tường cần bao nhiêu m3 vữa?

Thể tích vữa xây = dài X rộng X cao = 80X 15 X 80 ( mm)

Gạch xây tường 100 là gạch 80X80X180:

Thể tích vữa xây= 1 X 0,08 X0.015=0.0012 m3 vữa

Số mạch vữa trong 1m dài theo chiều ngang : 1000/(180+15)=5.128

Số mạch vữa trong 1m dài theo chiều cao : 1000/(80+15)=10.526

Thể tích vữa xây 1m2 tường 100: 0.012 X5.128+0.012X10,526= 0.018m3

Số m2 tường 100 xây được trong 1m3 vữa : 1 / 0.018m3 = 53.232m2 tường

Với xi măng PCB30 :

247 kg xi măng xây được 53.2m2 tường

1 bao 50kg xi măng xây được X=50X53,2/247=10.77m2

Với xi măng PCB 40:

312kg xi măng xây được X=50X 53,2/312 =8.5m2

Gạch xây tường 200 là gạch 80X80X180:

Thể tích vữa xây= 1 X 0,2 X0.015=0.003 m3 vữa

Tìm hiểu thêm: Bảng báo giá thép tấm gân chống trượt 2ly, 3ly, 4ly, 5ly, 6ly, 8ly, 12ly, SS400, A36, AH36, Q235, Q345 nhập khẩu giá rẻ

Số mạch vữa trong 1m dài theo chiều ngang : 1000/(200+15)=5,128

Số mạch vữa trong 1m dài theo chiều cao : 1000/(80+15)=10.526

Thể tích vữa xây 1m2 tường 100: 0.003 X5.128+0.003X10,526= 0.047m3

Số m2 tường 100 xây được trong 1m3 vữa : 1 / 0.047m3 = 21,277m2 tường

Với xi măng PCB30 :

247 kg xi măng xây được 21,277m2 tường

1 bao 50kg xi măng xây được X=50X21,277/247=4,31m2

Với xi măng PCB 40:

312kg xi măng xây được X=50X 21,277/312 =3,41m2

Nước

Nên chuẩn bị nguồn nước đảm bảo quá trình thi công không bị gián đoạn. Lưu ý không sử dụng nước biển, nước nhiễm phèn, nhiễm mặn, nước lợ, nước có váng dầu mỡ,… để xây dựng.

Nước, cát, xi măng được trộn theo tỉ lệ thích hợp sẽ tạo thành nguyên liệu vữa xây cho công trình. Bê tông được sử dụng trong công trình cần được pha trộn và sử dụng với tỉ lệ thích hợp, cần được bảo dưỡng để tăng tính chắc khỏe, bền bỉ cho công trình.

Xây tô 1m2 tường bao nhiêu tiền?

Giá xây tô 1m2 tường ? Việc tính toán xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 là việc làm cần thiết giúp việc dự trù kinh phí trước có độ sai số thấp nhất. Để được 1 m2 tường 220 nhà hoàn chỉnh thì cần đến 2 loại chi phí: thứ nhất là chi phí về nguyên vật liệu, thứ hai là chi phí về nhân công.

Chí phí nhân công

Về nhân công thì còn dựa vào nhiều yếu tố khác nhau. Như độ khó của tường nhà, hay loại gạch to nhỏ khác nhau. Nếu gạch có kích thước to thì tốc để hoàn thiện 1m2 tường nhà sẽ nhanh hơn. Hay khi vào áo cho tường nhà độ dày mỏng của tường nhà được tính ra sao.

Đối với 1 người lao động bình quân 1 ngày xây được từ 10m2 cho tới 15m2

Đối với 2 loại chi phí trên thì chi phí nguyên vật liệu sẽ chiếm cao hơn. Để có giá cả cho 1m2 tường nhà là bao nhiêu tiền ta còn phụ thuộc vào giá cả nguyên vật liệu của vùng miền cần xây dựng. giá nguyên vật liệu của thành phố sẽ luôn cao hơn ở vùng nông thôn. Ở thành phố quá trình vận chuyển vô cùng khó khăn. Vì những vật liệu xây nhà rất nhiều nên cần xe lớn để trở nhưng đường thành phố thì không dễ dàng cho những loại xe vật liệu đó đi vào lên phải chia ra để trở bằng xe nhỏ lên chi phí sẽ bị đội lên.

Mặt khác nguồn nhân công thuê ở thành phố cũng cao hơn so với ở nông thôn. Đồng thời nước để xây dựng ở thành phố cũng phải mua còn ở nông thôn có thể tận dụng những loại nước giếng khoan nên nó cũng rẻ hơn rất nhiều.

Giá xây tô tường 200 và tường 100 hiện nay

  • Nhà cấp 4 thì có giá từ 4,5 triệu cho đến 6,5 triệu
  • Nhà cấp 3 có giá từ 5,5 triệu cho đến 7,5 triệu
  • Nhà ở chung cư giá 4,5 triệu cho đến 6,5 triệu
  • Nhà ở trọ giá 2,5 triệu cho đến 3,5 triệu
  • Nhà xưởng xây dựng có giá 3 triệu cho đến 4 triệu

Để có thể tiết kiệm chi phí và tránh trường hợp giá cả xây tô của nhà bị nâng lên cao thì bạn cần phải tìm hiểu giá cát, xi măng và gạch. Hãy liên hệ tới hotline của Sỹ Mạnh 0852852386 – 0852852386 để nhận báo giá chính xác nhất nhé.

Và tiếp đến là tham khảo định mức xây tô tường của nhiều nhà thầu để đảm bảo chi phí bạn chi ra là hợp lý nhất. Đồng thời hãy chọn nhà thầu thật uy tín để đảm bảo chất lượng và thời gian thi công ngôi nhà nhé.

Tìm hiểu thêm: Hợp kim là gì? Các loại hợp kim hiện nay và cách nhận biết