Tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng

Quy trình mạ kẽm nhúng nóng luôn được đảm bảo thực hiện theo tiêu chuẩn ASTM (hoặc các tiêu chuẩn tương đương CAN/CSA G164, ISO 1461) mang đến sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng chất lượng vượt trội nhất.

Bạn đang xem: Tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Tiêu chuẩn TCVN 7665:2007 – Lớp phủ kim loại

Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt – Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích

TCVN 7665:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 1460:1992.

TCVN 7665:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC 1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng lớp phủ trên đơn vị diện tích của lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt.

Vì thông tin chính xác về diện tích bề mặt phủ là một điều hết sức cần thiết, tiêu chuẩn này áp dụng chủ yếu cho các chi tiết có các bề mặt dễ xác định. Nếu phủ với các chi tiết đặc, các quy định ở điều 5 không thể sử dụng được và khối lượng lớp phủ sau khi phủ nhúng nóng phải được xác định bằng phương pháp khác.

2. Nguyên lý

Việc phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt đã biết diện tích được hòa tan trong dung dịch axit đã được làm chậm và khối lượng mất đi được xác định bằng việc khối lượng mẫu trước và sau khi hòa tan lớp phủ.

3. Dung dịch tẩy mạ

Hòa tan 3,5 g hexametylentetramin trong 500 ml dung dịch axit clohydric ( ). Pha loãng dung dịch này đến 1 lít bằng nước cất.

4. Quy trình

Khi cần thiết, mẫu thử phải được tẩy rửa trong dung môi hữu cơ mà không ảnh hưởng đến lớp phủ nhúng nóng, sau đó được làm khô.

Trước khi tẩy, mẫu thử phải được cân chính xác đến lớn hơn 1% của khối lượng lớp phủ giả thiết.

Lượng dung dịch thử phải được đo ít nhất 10 ml dung dịch sử dụng cho 1 cm2 bề mặt mẫu. Mẫu thử phải được nhúng chìm hoàn toàn trong dung dịch ở nhiệt độ thường cho đến khi lớp phủ được hòa tan hoàn toàn. Quá trình hòa tan kết thúc được nhận ra bằng sự ngừng sủi bọt của khí hydro trong dung dịch. Mẫu thử phải được rửa dưới vòi nước chảy và nếu cần phải được chải sạch các chất bám trên bề mặt mẫu, nhúng vào cồn, làm khô nhanh và cân lại đến độ chính xác như đã qui định ở phần trên.

Sau khi cân, diện tích bề mặt A của bề mặt làm việc phải được xác định với độ chính xác 1 %.

5. Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) loại và kích thước của mẫu thử;

c) phương pháp tính diện tích bề mặt của các mẫu thử;

d) khối lượng của lớp phủ trên một đơn vị diện tích, tính bằng gam trên mét vuông hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan, chiều dày của lớp phủ, tính bằng micromet

TCVN 5408:2007 – Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép

TCVN 5408 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/SC 1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử chung đối với các lớp phủ bằng phương pháp mạ kẽm nóng (chứa không quá 2 % các kim loại khác) trên các sản phẩm gang và thép.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

a) tấm và dây mạ kẽm nhúng nóng liên tục;

b) ống và hệ thống đường ống được phủ trong các nhà máy kẽm nóng tự động.

c) các sản phẩm kẽm nhúng nóng có các tiêu chuẩn đặc biệt và có thể có các yêu cầu bổ sung hoặc các yêu cầu khác với những yêu cầu của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn sản phẩm riêng có thể kết hợp với tiêu chuẩn này bằng cách nêu ra số hiệu của tiêu chuẩn, hoặc có thể kết hợp với các sửa đổi cụ thể cho sản phẩm.

Việc xử lý phủ lớp ngoài sau khi xử lý các sản phẩm kẽm nhúng nóng không qui định trong tiêu chuẩn này.

Tham khảo: Tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm

Tiêu chuẩn TCVN 5026:2010 – Lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác

TCVN 5026:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 107 Lớp phủ kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với lớp kẽm mạ điện có xử lý bổ sung trên nền gang hoặc thép. Tiêu chuẩn này bao gồm các thông tin do khách hàng cung cấp cho nhà sản xuất mạ điện và các yêu cầu về nhiệt luyện trước và sau khi mạ điện.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các lớp mạ kẽm trên:

– Tấm mỏng, dải hoặc dây thép chưa phải ở dạng sản phẩm;

– Lò xo xoắn bước nhỏ;

– Mục đích khác với mục đích bảo vệ hoặc trang trí.

Xem thêm: Ống thép mạ kẽm Hòa Phát DN40 – Phi 48.1 x 3.6mm

– Tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu đối với chất lượng bề mặt phải đặt ra cho kim loại nền trước khi mạ kẽm điện phân. Tuy nhiên, các khuyết tật trên bề mặt của kim loại nền có thể có ảnh hưởng xấu đến biểu hiện bề mặt ngoài và tính năng của lớp mạ.

Chiều dày lớp mạ được áp dụng cho các chi tiết có ren có thể bị giới hạn bởi các yêu cầu về kích thước, kể cả cấp chính xác hoặc lắp ghép.

Tiêu chuẩn độ dày mạ kẽm nhúng nóng

– Theo tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng ASTM A123/A 123M

Độ dày chi tiết (t)

Chủng loại

Các loại thép hình

Vật liệu dạng ống

Dây điện

(mm)

Xem thêm: BẢNG QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN ỐNG THÉP

(µm)

Xem thêm: BẢNG QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN ỐNG THÉP

(µm)

Xem thêm: BẢNG QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN ỐNG THÉP

(µm)

<1.6

45

45

35

1.6

65

45

50

3.2

75

75

60

4.8

85

75

65

>= 6.4

100

75

80

– Theo tiêu chuẩn ASNZS 4680

Độ dày chi tiết (t)

Độ dày lớp mạ cục bộ

Độ dày lớp mạ trung bình

Trọng lượng trung bình

(mm)

Xem thêm: BẢNG QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN ỐNG THÉP

(µm)

Xem thêm: BẢNG QUY ĐỔI KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN ỐNG THÉP

(µm)

(g/m2)

<1.5

35

45

320

1.5

45

55

390

3

55

70

500

>6

70

85

600

Ghi chú:

1g/m2 trọng lượng = 0.4 µm độ dày lớp mạ

Điểm lưu ý quan trọng khi mạ kẽm nhúng nóng đạt TIÊU CHUẨN chất lượng

Để sản phẩm sau khi mạ đạt tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng thì đõi hỏi kỹ thuật ứng dụng trong quá trình mạ kẽm phải diễn ra theo đúng quy trình, đúng kĩ thuật (thời gian, nhiệt độ, lượng dung dịch hỗ trợ)

Cấu tạo của vật liệu:

+ Thông thường với lớp mạ kẽm nhúng nóng có thể tiếp tục tốt nhất với bề mặt bên ngoài của sản phẩm, đảm bảo khả năng chống ăn mòn tối ưu nhất. Với những sản phẩm có cấu tạo phức tạp, nhiều chi tiết, lớp mạ sẽ ảnh hưởng đến sản phẩm rất nhiều.

+ Với một số loại chưa ren như ty ren treo xà gồ, ty ren treo thang máng cáp có bước ren nhỏ thì không nên sử dụng mạ kẽm nhúng nóng để tránh việc kẽm sẽ làm lấp đầy các bước ren.

Mạ kẽm nhúng nóng có chi phí khá đắt, bạn nên tính toán dựa theo điều kiện thi công và loại vật liệu để lựa chọn phương pháp mạ phù hợp tránh gây lãng phí mà lại không đạt kết quả như mong muốn.

Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng của những sản phẩm ống thép

Những đặc tính ưu điểm nổi bật của loại ống thép mạ kẽm nhúng nóng đó là độ bền cao, có khả năng chống ăn mòn. Để đảm bảo được ưu điểm này, thép ống mạ kẽm nhúng nóng cần được sản xuất với tiêu chuẩn nhất định đảm bảo:

– Sản phẩm sẽ cần phải đảm bảo những tiêu chuẩn như: BS 1387-1985; ASTM A123; ASTM A53; TCVN 1832-1976;… – Kích thước đường kính các sản phẩm ống thép mạ kẽm nhúng nóng trung bình từ 21,2 mm cho đến 219,1 mm. – Sản phẩm với độ dày trung bình từ 1,6mm đến 8,2mm. – Lớp mạ kẽm dày từ 50 µm -75µm

  • Đặc tính cơ lý của sản phẩm với: Độ bền kéo từ 320 ÷ 460 N/mm2
  • Độ Bền chảy thấp nhất là 195 N/mm2
  • Độ giãn dài nhỏ nhất là 20%.

Những thông tin chi tiết về tiêu chuẩn cũng như ưu điểm của sản phẩm ống thép mạ kẽm nhúng nóng hy vọng sẽ hữu ích với những ai có nhu cầu. Để mua được những sản phẩm chất lượng nhất, vui lòng liên hệ tư vấn và báo giá với đơn vị Thép Sáng Chinh

Tham khảo thêm: Tiêu chuẩn kỹ thuật ống thép

Ngoài tiêu chuẩn độ dày lớp mạ kẽm nhúng nóng nếu quý khách hàng còn muốn biết về những thông tin về hóa chất tôn mạ kẽm, độ dày mạ kẽm nhúng nóng phù hợp thì tiếp tục theo dõi Sáng Chinh để có thông tin hữu ích. Hoặc có thể liên hệ qua:

Mọi chi tiết về giá thép Vui lòng liên hệ:

Công Ty TNHH Sáng Chinh

Chúng tôi chuyên cung cấp bảng báo giá thép hình U và các loại sắt, thép, tôn hàng chính hãng với giá cả ưu đãi nhất thị trường.

Trụ sở chính: Số 43/7b Phan Văn Đối, ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM. Hoặc bản đồ.

Chi nhánh 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – Phường Linh Tây – Thủ Đức.

Chi nhánh 2: 33D Thiên Hộ Dương – Phường 1 – Gò Vấp.

Chi nhánh 3: 16F Đường 53, Phường Tân Phong, Quận 7.

Chi nhánh 4: 75/71 Lý Thánh Tông – Phường Tân Thới Hòa – Quận Tân Phú.

Chi nhánh 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương.

Website: giathep24h.com

Hotline: 0852852386 – 0852852386

Mail: tonthepxaydung@gmail.com

Tham Khảo: Ống thép mạ kẽm Hòa Phát DN200 – Phi 219.1 x 4.78mm